Thuốc bôi da Tazoretin 0.1% Medisun hỗ trợ điều trị mụn trứng cá (15g)
- Mô tả sản phẩm
- Chính Sách Mua Hàng
- Đăng Ký 10 Phân Khúc Giá Braind
Công dụng của Thuốc bôi da Tazoretin 0.1%
Chỉ định
Thuốc Tazoretin 0.1% được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tại chỗ mụn trứng cá.
Dược lực học
Adapalen:
Adapalen là một hợp chất dạng retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in vitro; adapalen bền vững với oxy, ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học. Cơ chế hoạt động của adapalen, giống như tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cả hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
Clindamycin:
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Cơ chế tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Streptococci, Staphylococci, Bacillus anthracis và Corynebacterium diphteriae.
Vi khuẩn Gram dương kị khí: Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus spp., nhiều chủng Clostrium perfringens và C. tetani.
Một số chủng Actinomyces spp. và Norcardia asteroides.
Một vài hoạt tính kháng Toxoplasma gondii và Plasmodium spp.
Dược động học
Adapalen:
Ở người, adapalen được hấp thu qua da kém; trong các thử nghiệm lâm sàng, không tìm thấy được nồng độ adapalen trong huyết tương ở mức có thể đo được khi sử dụng dài hạn trên một vùng da rộng bị mụn trứng cá với mức độ nhạy cảm phân tích là 0,15ng/ml. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của adapalen khi bôi ngoài da.
Clindamycin:
Hấp thu
Một lượng nhỏ clindamycin có thể được hấp thu khi dùng chế phẩm tại chỗ trên da. Sinh khả dụng của clindamycin phosphat khi dùng tại chỗ trên da là 2%.
Phân bố
Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa về mặt lâm sàng trong dịch não tủy. Thuốc khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai, thuốc cũng xuất hiện trong sữa mẹ và có nồng độ cao trong mật. Trên 90% nồng độ thuốc trong vòng tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc là 2 - 3 giờ nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh thiếu tháng và những người suy thận nặng.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa N-demethyl và sulfoxid có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
Thải trừ
Khoảng 10% liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt tính hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.
Cách dùng Thuốc bôi da Tazoretin 0.1%
Cách dùng
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô.
Liều dùng
Bôi 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc. Trong các tuần đầu có thể thấy hiện tượng lan tỏa trứng cá. Kết quả được ghi nhận sau 8 - 12 tuần dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu sử dụng thuốc quá liều thì có thể xảy ra trường hợp vệt đỏ trên vị trí bôi thuốc, bong da và phản ứng khó chịu cũng có thể xảy ra. Trường hợp này thì cần rửa nhẹ nhàng vùng bôi thuốc với nước ấm hoặc loại xà phòng có tính chất tẩy rửa nhẹ và chỉ sử dụng lại thuốc nếu các phản ứng phụ ngừng lại và biến mất.
Với các trường hợp sử dụng thuốc quá liều, clindamycin có thể được hấp thụ vào đường toàn thân và gây ảnh hưởng lên đường tiêu hoá, gây ra đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy...
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân trong trường hợp này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tazoretin 0.1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da và mô dưới da: Mụn trứng cá, khô da, đỏ da, tăng tiết nhờn, phản ứng nhạy cảm, ngứa, phát ban, da bong vảy hoặc cháy nắng.
Phản ứng tại chỗ bôi thuốc: Nóng đỏ, viêm da, khô da.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Da và mô dưới da: Kích ứng, viêm da, nhiễm herpes, ban đỏ (vết nhỏ, không phồng rộp, màu đỏ), chảy máu cam/ cảm giác nóng bỏng, mất sắc tố da, kích ứng da.
Giáp: suy tuyến giáp trạng (triệu chứng có thể có: Mệt mỏi, suy nhược, tăng cân, tóc khô, rụng tóc, da khô, tăng sự nhạy cảm với môi trường lạnh).
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Mắt: Kích ứng ở mắt.
Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày - ruột, buồn nôn.
Triệu chứng tại vị trí bôi thuốc: Kích ứng, sưng tấy, bề mặt da bị tổn thương, biến màu, ngứa, để lại sẹo, cảm giác nóng, đau.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Braind có tới 10 phân khúc giá để quý vị tha hồ lựa chọn mức giá phù hợp cho chính mình, cùng với đó là những chính sách kèm theo vô cùng ưu ái. Tìm hiểu thêm tại Chính sách Bán lẻ / Chính sách Thành viên / Chính sách Nhập Sỉ Braind